Cập nhất mới nhất mức phí bảo hiểm bắt buộc ô tô năm 2025

Bảo hiểm bắt buộc ô tô là một yếu tố quan trọng mà mỗi chủ xe cần phải nắm rõ để đảm bảo quyền lợi và tuân thủ quy định của pháp luật. Với những thay đổi mới trong năm 2025, mức phí bảo hiểm bắt buộc đã có sự điều chỉnh đáng kể, ảnh hưởng đến nhiều loại phương tiện. Việc cập nhật thông tin về mức phí bảo hiểm bắt buộc ô tô giúp các chủ xe hiểu rõ hơn về nghĩa vụ tài chính của mình, đưa ra các quyết định phù hợp khi sở hữu và di chuyển phương tiện.

Trong bài viết này, TNB Auto Store sẽ cung cấp thông tin chi tiết về mức phí bảo hiểm bắt buộc ô tô năm 2025 giúp các chủ xe nắm bắt kịp thời những thay đổi quan trọng.

Phạm vi bảo hiểm và các trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm bắt buộc với ô tô năm 2025

Phạm vi bảo hiểm và các trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm bắt buộc với ô tô năm 2025
Phạm vi bảo hiểm và các trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm bắt buộc với ô tô năm 2025

Theo Điều 7 của Nghị định 67/2023/NĐ-CP, phạm vi bảo hiểm bắt buộc đối với trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới, trong đó có ô tô được quy định như sau:

Phạm vi bảo hiểm ô tô

Doanh nghiệp bảo hiểm sẽ bồi thường thiệt hại trong các trường hợp sau:

  • Thiệt hại ngoài hợp đồng đối với sức khỏe, tính mạng và tài sản của người thứ ba do xe cơ giới gây ra trong quá trình tham gia giao thông.
  • Thiệt hại về sức khỏe và tính mạng của hành khách trên xe cơ giới do xe đó gây ra trong quá trình tham gia giao thông.

Xem thêm: Lắp gương điện tử ô tô có đăng kiểm được không?

Các trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm

 Doanh nghiệp bảo hiểm không có trách nhiệm bồi thường trong các trường hợp sau:

  • Hành động cố ý gây thiệt hại của chủ xe, người lái xe hoặc người bị thiệt hại.
  • Người lái xe gây tai nạn cố ý bỏ chạy và không thực hiện trách nhiệm dân sự. Tuy nhiên, nếu người lái xe đã thực hiện trách nhiệm dân sự thì không thuộc trường hợp loại trừ này.
  • Người lái xe không đáp ứng yêu cầu về độ tuổi, không có Giấy phép lái xe hợp lệ hoặc sử dụng Giấy phép lái xe hết hạn, bị tẩy xóa hoặc không phù hợp với loại xe điều khiển.
  • Thiệt hại gián tiếp như giảm giá trị thương mại hoặc thiệt hại do việc sử dụng tài sản bị thiệt hại.
  • Thiệt hại do người lái xe có nồng độ cồn vượt mức cho phép hoặc sử dụng chất ma túy, chất kích thích bị cấm.
  • Thiệt hại đối với tài sản bị mất cắp hoặc bị cướp trong tai nạn.
  • Thiệt hại đối với tài sản đặc biệt như vàng, bạc, đá quý, giấy tờ có giá trị, tranh ảnh quý hiếm, thi hài hoặc hài cốt.
  • Thiệt hại do chiến tranh, khủng bố, động đất.

Xem thêm: Biển báo giao thông đường bộ đầy đủ: Cách nhận biết, ý nghĩa

Mức phí bảo hiểm bắt buộc ô tô năm 2025

Theo Điều 8 và Phụ lục I của Nghị định 67/2023/NĐ-CP, mức phí bảo hiểm ô tô được quy định như sau (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng):

Đối với xe ô tô không kinh doanh vận tải

Mức phí bảo hiểm bắt buộc đối với xe ô tô không kinh doanh vận tải
Mức phí bảo hiểm bắt buộc đối với xe ô tô không kinh doanh vận tải

Đối với xe ô tô không kinh doanh vận tải mức mức phí bảo hiểm ô tô bắt buộc từ 437.000 – 1.825.000 VNĐ tùy thuộc vào từng loại xe.

Loại XePhí Bảo Hiểm (VND)
Xe dưới 6 chỗ437.000
Xe từ 6 đến 11 chỗ794.000
Xe từ 12 đến 24 chỗ1.270.000
Xe trên 24 chỗ1.825.000
Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan)437.000

Xem thêm: Giải đáp “Độ bi gầm có đăng kiểm được không” [Cập nhật] 2025

Đối với xe ô tô kinh doanh vận tải

Mức phí bảo hiểm bắt buộc đối với xe ô tô kinh doanh vận tải
Mức phí bảo hiểm bắt buộc đối với xe ô tô kinh doanh vận tải

Đối với xe ô tô kinh doanh vận tải mức bảo hiểm bắt buộc từ 756.000 VNĐ trở lên tùy thuộc vào từng loại xe.

Loại XePhí Bảo Hiểm (VND)
Xe dưới 6 chỗ theo đăng ký756.000
Xe 6 chỗ theo đăng ký929.000
Xe 7 chỗ theo đăng ký1.080.000
Xe 8 chỗ theo đăng ký1.253.000
Xe 9 chỗ theo đăng ký1.404.000
Xe 10 chỗ theo đăng ký1.512.000
Xe 11 chỗ theo đăng ký1.656.000
Xe 12 chỗ theo đăng ký1.822.000
Xe 13 chỗ theo đăng ký2.049.000
Xe 14 chỗ theo đăng ký2.221.000
Xe 15 chỗ theo đăng ký2.394.000
Xe 16 chỗ theo đăng ký3.054.000
Xe 17 chỗ theo đăng ký2.718.000
Xe 18 chỗ theo đăng ký2.869.000
Xe 19 chỗ theo đăng ký3.041.000
Xe 20 chỗ theo đăng ký3.191.000
Xe 21 chỗ theo đăng ký3.364.000
Xe 22 chỗ theo đăng ký3.515.000
Xe 23 chỗ theo đăng ký3.688.000
Xe 24 chỗ theo đăng ký4.632.000
Xe trên 25 chỗ4.813.000 + 30.000 x (số chỗ – 25 chỗ)

Xem thêm: Độ ghế chỉnh điện cho ô tô có đăng kiểm được không? 

Đối với các loại xe đặc biệt và trường hợp khác

Mức phí bảo hiểm bắt buộc đối với các loại xe đặc biệt và trường hợp khác
Mức phí bảo hiểm bắt buộc đối với các loại xe đặc biệt và trường hợp khác
Loại XePhí Bảo Hiểm (VND)
Xe tập lái120% phí bảo hiểm của xe cùng loại
Xe taxi170% phí bảo hiểm của xe kinh doanh vận tải
Xe ô tô chuyên dùng (xe cứu thương, xe chở tiền, v.v.)120% phí bảo hiểm của xe tương ứng
Đầu kéo rơ-moóc150% phí bảo hiểm của xe chở hàng trên 15 tấn
Máy kéo120% phí bảo hiểm của xe chở hàng dưới 3 tấn

Lưu ý:

  • Phí bảo hiểm có thể được điều chỉnh dựa trên lịch sử bồi thường và mức độ tai nạn của từng xe với mức điều chỉnh tối đa là 15% so với mức phí quy định.

Xem thêm: Đăng kiểm ô tô cần mang theo những gì? Thủ tục đăng kiểm

Việc hiểu rõ và cập nhật kịp thời mức phí bảo hiểm bắt buộc ô tô năm 2025 là điều cần thiết để các chủ xe tuân thủ đúng quy định của pháp luật. Đồng thời bảo vệ quyền lợi của chính mình và những người xung quanh. Với sự thay đổi trong mức phí bảo hiểm, chủ xe cần chú ý đến các loại xe và trường hợp đặc biệt để đảm bảo việc đóng phí đúng hạn và đầy đủ.